LÝ LUẬN Y HỌC CỔ TRUYỀN
Những thuộc tính sau thuộc dương, NGOẠI TRỪ+100 điểm
Cặp phạm trù \"Trong dương có âm. Trong âm có dương\" nằm trong quy luật nào của học thuyết âm dương:+1000 điểm
Cặp phạm trù \"thật, giả” được giải thích dựa vào quy luật nào của học thuyết âm dương:+100 điểm
Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC thuộc tính âm:+1000 điểm
Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC thuộc tính dương:+1000 điểm
Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC triệu chứng âm thắng:+1000 điểm
Người bệnh bị nhiễm trùng, sốt thuộc chứng nào dưới đây:+100 điểm
Tạng thận thuộc âm, nhưng trong tạng thận lại có thận âm và thận dương. Dựa vào qui luật nào của học thuyết âm dương để giải thích khái niệm này:+1000 điểm
Bệnh nhân bị nhiễm trùng, nhiễm độc nhưng trên lâm sàng lại biểu hiện chân tay lạnh, rét run...Tình trạng bệnh lý này thuộc chứng bệnh nào dưới đây:+1000 điểm
Bệnh nhân mắc bệnh thuộc biểu chứng, cần chăm sóc theo những nội dung sau đây, NGOẠI TRỪ:+1000 điểm
Ngũ hành tương sinh bao gồm các nghĩa sau, NGOẠI TRỪ:+1000 điểm
Ngũ hành tương khắc bao gồm các nghĩa sau, NGOẠI TRỪ:+1000 điểm
Sự kiềm chế quá mức làm cho hành bị khắc không hoàn thành được chức năng của mình thuộc mối quan hệ nào dưới đây:+1000 điểm
Bệnh nhân mắc bệnh thuộc chứng hư cần được chăm sóc theo những nội dung sau, NGOẠI TRỪ:+1000 điểm
Nhận định tình trạng bệnh thuộc hàn chứng cần dựa vào các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:+1000 điểm
Bệnh nhân mắc bệnh thuộc hàn chứng cần được chăm sóc theo những nội dung sau, NGOẠI TRỪ:+1000 điểm
Nhận định tình trạng bệnh thuộc chứng nhiệt cần dựa vào các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:+1000 điểm
Bệnh nhân mắc bệnh thuộc nhiệt chứng cần được chăm sóc theo những nội dung sau, NGOẠI TRỪ:+1000 điểm
Dương chứng và âm hư KHÔNG CÓ đặc điểm nào dưới đây:+1000 điểm
Biểu hiện nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG với thuộc tính âm dương:+1000 điểm
Sự phân định thuộc tính âm dương về mặt tổ chức học cơ thể bao gồm các mục sau, NGOẠI TRỪ:+200 điểm
Theo quan điểm của Y học cổ truyền, bệnh tật phát sinh là do các yếu tố dưới đây, NGOẠI TRỪ:+200 điểm
Bệnh hàn dùng thuốc ấm nóng, bệnh nhiệt dùng thuốc mát lạnh. Hư thì bổ, thực thì tả, nguyên tắc điều trị này dựa vào quy luật nào của học thuyết âm dương:+200 điểm
Âm dương đối lập KHÔNG BAO HÀM nghĩa nào dưới đây:+2000 điểm
Âm dương hỗ căn bao gồm các nghĩa sau đây, NGOẠI TRỪ:+200 điểm
Âm dương tiêu trưởng bao gồm các nghĩa sau đây, NGOẠI TRỪ:+200 điểm
Âm dương bình hành KHÔNG BAO HÀM nghĩa nào dưới đây:+200 điểm
Chữa sốt cao cần dùng những vị thuốc có tính hàn lương, là dựa vào qui luật nào của học thuyết âm dương:+1000 điểm
Sự phân định thuộc tính âm trong cơ thể gồm có các bộ phận sau đây, NGOẠI TRỪ:+1000 điểm
Sự phân định thuộc tính dương trong cơ thể gồm có các bộ phận sau đây, NGOẠI TRỪ:+1000 điểm
Theo Y học cổ truyền, tâm căn suy nhược KHÔNG THUỘC chứng bệnh nào dưới đây:+1000 điểm
Tâm căn suy nhược là biểu hiện rối loạn hoạt động ở tạng phủ nào dưới đây:+1000 điểm
Nguyên nhân gây ra tâm căn suy nhược là do:+1000 điểm
Theo YHCT, nguyên nhân gây ra tâm căn suy nhược thuộc nhóm:+1000 điểm
Bản chất của tâm căn suy nhược là:+200 điểm
Tâm căn suy nhược gây ra các triệu chứng sau:+1000 điểm
Yếu tố thuận lợi dẫn đến tâm căn suy nhược thường là:+1000 điểm
Chẩn đoán tâm căn suy nhược theo Tây y chỉ cần có:+1000 điểm
Nguyên tắc điều trị tâm căn suy nhược quan trọng nhất là:+1000 điểm
Mục đích sử dụng thuốc điều trị tâm căn suy nhược là:+1000 điểm
Bệnh nhân đau đầu, cáu gắt, phiền muộn thuộc tâm căn suy nhược thể bệnh nào dưới đây:+1000 điểm
Bệnh nhân đau đầu âm ỉ, mệt mỏi hoa mắt, chóng mặt hồi hộp hay quên, hay xúc động, ngủ ít, hay mê thuộc tâm căn suy nhược thể bệnh nào dưới đây:+1000 điểm
Bệnh nhân suy nhược rõ, ngày càng trầm trọng, khí sắc kém, đau lưng mỏi gối, ù tai, di tinh, liệt dương, tiểu đêm nhiều lần, nhức trong xương, mạch trầm tế là tâm căn suy nhược thể:+1000 điểm
Tâm căn suy nhược giai đoạn cuối thường biểu hiện các hội chứng sau, NGOẠI TRỪ:+1000 điểm
Nguyên tắc điều trị chung bệnh tâm căn suy nhược là:+1000 điểm
Pháp điều trị tâm căn suy nhược thể Can Tâm khí uất kết là:+10000 điểm
Pháp điều trị tâm căn suy nhược thể Can Tâm Thận âm hư là:+100 điểm
Điều trị tâm căn suy nhược thể Thận âm Thận dương hư KHÔNG DÙNG phương pháp điều trị nào dưới đây:+1000 điểm
Thủ thuật châm cứu để điều trị tâm căn suy nhược thể Tâm Can khí uất kết là:+100 điểm
Thủ thuật châm cứu để điều trị tâm căn suy nhược thể Can Tâm Thận âm hư là:+1000 điểm
Chứng di tinh, liệt dương trong tâm căn suy nhược là do:+2000 điểm
Đưa ra một nhận xét đúng về bệnh tâm căn suy nhược:+1000 điểm
Tâm căn suy nhược do khí uất kết có các triệu chứng dưới đây, NGOẠI TRỪ:+1000 điểm
Có một nhận xét KHÔNG ĐÚNG về bệnh tâm căn suy nhược:+1000 điểm
Chứng thất miên là do rối loạn hoạt động của:+1000 điểm
Chứng đầy bụng chướng hơi, ăn không tiêu là do:+1000 điểm
Chứng đau xương, di tinh, ù tai là do:+1000 điểm
Tâm căn suy nhược thể cường thuộc chứng:+2000 điểm
Tâm căn suy nhược thể nhược thuộc chứng:+1000 điểm
Triệu chứng lâm sàng về rêu lưỡi chẩn đoán nổi mẩn dị ứng thể phong hàn là:+800 điểm
Nổi mẩn dị ứng thể phong hàn bao gồm các triệu chứng lâm sàng dưới đây, NGOẠI TRỪ:+1000 điểm
Phương pháp xoa bóp KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây đối với gân, cơ, khớp:+2000 điểm
Phương pháp xoa bóp KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây?+1000 điểm
Phương pháp xoa bóp KHÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây?+1000 điểm
Khi tiến hành thủ thuật xoa bóp cho người bệnh, tác động của xoa bóp cần đạt được các yêu cầu sau, NGOẠI TRỪ:+1000 điểm
Phương pháp điểm huyệt là:+1000 điểm
Phương pháp bấm huyệt là:+1000 điểm
Có 1 tư thế không đúng khi tập thở dưỡng sinh ở tư thế ngồi thõng chân:+1000 điểm
Đặc điểm của kiểu thở 3 thì:+1000 điểm
Chữa đau vai gáy, tăng huyết áp, cảm mạo, nhức đầu là huyệt:+2000 điểm
Chữa các bệnh viêm tuyến vú, đau thần kinh liên sườn, nôn, nấc, hạ huyết áp là huyệt:+1000 điểm
Huyệt Đại truỳ có tác dụng chữa:+1000 điểm
Chữa vai và lưng trên đau nhức là huyệt:+1000 điểm
Huyệt Đại trữ có tác dụng chữa:+1000 điểm
Huyệt Phong môn có tác dụng chữa:+1000 điểm
Chữa ho hen, viêm tuyến vú, chắp, lẹo là huyệt:+1000 điểm
Huyệt Tâm du có tác dụng chữa:+1000 điểm
Chữa nôn nấc, thiếu máu, cơn đau thắt ngực là huyệt:+100 điểm
Chữa đau vai gáy, đau dây thần kinh liên sườn VI, VII là huyệt:+200 điểm
Chữa đau vùng thượng vị, nôn nắc, táo bón, cơn đau dạ dày là huyệt:+200 điểm
Huyệt Thiên khu có tác dụng chữa:+1000 điểm
Huyệt Đởm du có tác dụng chữa:+1000 điểm
Các huyệt chữa đau dạ dày, đầy bụng, chậm tiêu, rối loạn tiêu hoá là:+1000 điểm